TRƯỜNG DOANH NHÂN HBR - HBR BUSINESS SCHOOL ×

MÔ HÌNH SWOT LÀ GÌ? CÁCH PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT CHO MỌI DOANH NGHIỆP

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Mô hình SWOT là gì?
    • 1.1. SWOT là gì?
    • 1.2. Các lĩnh vực thường áp dụng mô hình SWOT
  • 2. Phân tích chi tiết 4 yếu tố của mô hình SWOT
    • 2.1. Điểm mạnh (Strengths)
    • 2.2. Điểm yếu (Weaknesses)
    • 2.3. Cơ hội (Opportunities)
    • 2.4. Thách thức (Threats)
  • 3. Cách làm mô hình SWOT
    • 3.1. Thời điểm thích hợp triển khai mô hình SWOT
    • 3.2. Nguyên tắc khi xây dựng mô hình SWOT mà người thực hiện cần tuân thủ
    • 3.3. Cách phân tích mô hình SWOT
  • 4. Ưu và nhược điểm của mô hình SWOT là gì?
    • 4.1. Ưu điểm của SWOT
    • 4.2. Nhược điểm của SWOT
  • 5. Ý nghĩa của việc sử dụng mô hình SWOT
  • 6. Ứng dụng mô hình SWOT trong một số chiến lược
    • 6.1. Phân tích case study mô hình SWOT của Công ty Vinamilk 
    • 6.2. Phân tích case study mô hình SWOT của Grab

Để đi đến thành công và đứng vững trên thị trường, các nhà quản lý đã thực hiện phân tích chi tiết thực trạng kinh doanh với ma trận nổi tiếng - mô hình SWOT. Mô hình vừa là nền tảng để tổ chức nắm được thực trạng những gì doanh nghiệp hiện có và những mặt cần phấn đấu trong tương lai. Vậy mô hình SWOT là gì và dùng công cụ SWOT như thế nào, cùng Trường doanh nhân HBR tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé!

1. Mô hình SWOT là gì?

Mô hình SWOT gồm 4 yếu tố: Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Thách thức (Threats). 

Được phát triển bởi Albert Humphrey trong những năm 1960 - 1970, mô hình SWOT là kết quả của dự án nghiên cứu do Đại học Stanford của Mỹ thực hiện. Thời gian đầu, ma trận phân tích này được gọi là SOFT với 4 yếu tố: Satisfactory (Sự hài lòng), Opportunities (Cơ hội), Fault (Lỗi sai) và Threats (Thách thức). Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, mô hình SWOT đã mở rộng phân tích sâu hơn đến môi trường kinh doanh.

Chiến lược kinh doanh thông minh - Phân tích SWOT trong việc hình thành chiến lược kinh doanh

1.1. SWOT là gì?

Theo đó, công cụ SWOT sẽ giúp doanh nghiệp phân tích và đánh giá các yếu tố nội tại (trong doanh nghiệp) và yếu tố ngoại tại (môi trường bên ngoài doanh nghiệp) có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Cụ thể:

  • Strengths (Điểm mạnh): Đánh giá các nội lực tích cực của doanh nghiệp gồm danh tiếng, nguồn lực, vị trí địa lý…
  • Weaknesses (Điểm yếu): Xem xét các yếu tố nội bộ tiêu cực, hạn chế trong tổ chức như nguồn lực tài chính yếu, cơ sở hạ tầng kém…
  • Opportunities (Cơ hội): Đánh giá các yếu tố tích cực bên ngoài, có lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp như: thị trường mở rộng, nhiều đơn vị hỗ trợ…
  • Threats (Thách thức): Xác định các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng xấu đến tình hình cạnh tranh ở hiện tại và cả tương lai như biến đổi khí hậu, dịch bệnh…

Bên cạnh đó, đây cũng là mô hình quan trọng để nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, xác định chiến lược kinh doanh và tận dụng cơ hội để giải quyết các thách thức trên thị trường. 

Định nghĩa và các yếu tố cấu thành mô hình SWOT
Định nghĩa và các yếu tố cấu thành mô hình SWOT

1.2. Các lĩnh vực thường áp dụng mô hình SWOT

Mô hình SWOT thường được áp dụng cho một số lĩnh vực kinh doanh, quản lý cụ thể dưới đây:

  • Tuyển dụng nhân sự: Mô hình SWOT giúp bộ phận nhân sự đánh giá tổng quan tiềm lực, điểm yếu, cơ hội và rủi ro liên quan đến việc tuyển dụng nhân sự mới.
  • Quản lý nhân sự: Hỗ trợ nhà quản lý đánh giá hiệu suất, biểu đồ phát triển của nhân viên, từ đó có thể phác thảo nên chiến lược quản lý nhân sự.
  • Kinh doanh: Được doanh nghiệp dùng trong việc xác định chiến lược kinh doanh, phân tích thị trường, và định hình tương lai của doanh nghiệp.
  • Marketing và truyền thông: Các nhà chiến lược áp dụng công cụ SWOT để đánh giá mọi mặt thị trường cạnh tranh để biến những điểm mạnh và cơ hội thành tiềm năng truyền thông.

Ngoài việc giúp những chủ doanh nghiệp, nhà quản lý, marketer, mô hình còn được các cá nhân áp dụng cho việc tự đánh giá và phát triển bản thân trong tương lai.

Mô hình SWOT giúp các bộ phận trong công ty đánh giá tổng quan tiềm lực, điểm yếu, cơ hội và rủi ro
Mô hình SWOT thường được áp dụng cho một số lĩnh vực kinh doanh, quản lý

>>> XEM THÊM: CÁC CÔNG CỤ MARKETING NÊN ỨNG DỤNG ĐỂ TỐI ƯU CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN 

2. Phân tích chi tiết 4 yếu tố của mô hình SWOT

Với 4 yếu tố bao gồm 2 yếu tố xuất phát từ nội bộ (điểm mạnh và điểm yếu) và môi trường bên ngoài tổ chức (cơ hội và thách thức), mô hình SWOT phản ánh năng lực cùng cơ hội phát triển của doanh nghiệp. Cùng Trường doanh nhân HBR phân tích chi tiết 4 yếu tố của mô hình SWOT ngay dưới đây nhé!

Mô hình SWOT được tạo thành từ 4 yếu tố Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức
Mô hình SWOT được tạo thành từ 4 yếu tố Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức

2.1. Điểm mạnh (Strengths)

Điểm mạnh sẽ bao gồm những tác nhân bên trong doanh nghiệp, thể hiện lợi thế của tổ chức để so sánh và cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành khác. Vậy các doanh nghiệp Việt cần làm gì để tìm ra điểm mạnh của mình? Đó chính là đặt ra những câu hỏi thông minh để khai thác lợi thế hiện có như:

  • Điều gì khiến khách hàng mục tiêu yêu thích và trung thành với sản phẩm/thương hiệu?
  • So với các đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có những điều gì nổi trội?
  • Những nguồn lực, nhân lực, nguyên liệu… cụ thể nào tạo động lực phát triển cho toàn bộ tổ chức?
  • Hình thức quản lý tổ chức, chăm sóc khách hàng nào đang được khách hàng đề cao?
  • Tổ chức có những giá trị cốt lõi nào mà khách hàng và nhân viên đều đánh giá cao?

Điểm mạnh vừa giúp tổ chức nhận ra những thế mạnh nội tại quan trọng vừa hỗ trợ tổ chức nhận ra yếu tố này để tiến hành khai thác, cải thiện. Điều này cũng giúp nhà quản lý tạo ra sự nhận thức và tập trung vào việc tận dụng các lợi thế có sẵn. 

Bên cạnh đó, các nhà quản lý nên đặc biệt lưu ý rằng điểm mạnh cần được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Đồng thời, cũng cần cân nhắc đến khả năng tạo ra sự khác biệt trên thị trường để phát huy tối đa tiềm lực hiện có.

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp Việt đều chú trọng việc xây dựng tiềm năng nội lực để góp phần thúc đẩy tăng trưởng bền vững. Dưới đây là những điểm mạnh phổ biến của các doanh nghiệp Việt:

  • Khả năng thích ứng nhanh hơn với những biến đổi của thị trường
  • Hầu như đón đầu và luôn cập nhật các xu hướng công nghệ mới nhất
  • Do tiềm năng phát triển và vị trí thuận lợi nên doanh nghiệp Việt Nam dễ tiếp cận với đa dạng nguồn vốn và cung cấp nguyên vật liệu
  • Các khoản báo cáo doanh thu tương đối ổn định
  • Sở hữu nền văn hóa bán hàng và cung cấp dịch vụ tối ưu
  • Đa dạng dòng sản phẩm về mẫu mã, giá cả, giá trị cung cấp
  • Tận dụng tối đa các điểm tiếp thị để truyền thông và bán hàng
  • Có hiểu biết tốt về hành trình khách hàng và tình hình thị trường hiện tại
  • Đội ngũ nhân viên trẻ với hiệu suất làm việc cao, năng động, linh hoạt
  • Văn hóa doanh nghiệp dựa trên đội nhóm là chủ yếu giúp phân tích đa chiều nhiều nguồn thông tin
Điểm mạnh sẽ bao gồm những tác nhân bên trong doanh nghiệp, thể hiện lợi thế của tổ chức
Đánh giá những tác nhân bên trong doanh nghiệp, thể hiện lợi thế của tổ chức

2.2. Điểm yếu (Weaknesses)

Đây là những yếu tố bên trong tổ chức, có thể gây khó khăn và cản trở trong việc đạt được mục tiêu và phát triển kinh doanh. Phân tích SWOT giúp bạn nhận ra những điểm yếu này và tạo ra chiến lược để khắc phục chúng. Từ đó tận dụng lợi thế và đối phó với các thách thức trong môi trường kinh doanh.

Bên cạnh cách phát triển tối đa điểm mạnh thì cải thiện cả điểm yếu sẽ giúp kế hoạch kinh doanh thêm rõ ràng và tiết kiệm được nhiều nguồn lực lãng phí. Tại mục này, doanh nghiệp cần tự đặt ra các câu hỏi sau:

  • Khách hàng không hài lòng về sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp ở mặt nào?
  • Phàn nàn và đánh giá xấu của người dùng sản phẩm/dịch vụ trực tiếp hay online nằm ở vấn đề cụ thể nào?
  • Giai đoạn nào khách khiến hành trình khách hàng bị chậm hoặc ngắt quãng, đồng thời khiến họ không mua nữa?
  • Điểm mạnh nào của đối thủ cạnh tranh đang có mà tổ chức thì chưa có hoặc có rất ít?
  • Nhân lực, tài chính, nguồn cung cấp, hệ thống phân phối và nguồn lực có đang hoạt động hiệu quả không?
  • Tài nguyên, sản phẩm độc đáo nào mà đối thủ đang có còn doanh nghiệp thì không?

Dưới đây những điểm yếu tồn tại trong đa số các doanh nghiệp Việt:

  • Gặp hạn chế về quyền sở hữu các bằng sáng chế quan trọng do chưa ý thức được việc đăng ký và sở hữu sản phẩm, công nghệ đã phát minh
  • Nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ bị phụ thuộc vào mô hình thị trường chung và doanh nghiệp đầu ngành
  • Cơ cấu nhân viên còn thiếu chuyên nghiệp, không linh hoạt
  • Đặc biệt, hầu như nhiều doanh nghiệp không chú ý đến việc tiếp thị trong tổ chức để thúc đẩy động lực làm việc
  • Tỷ lệ khách hàng rời đi và không tiếp tục dùng dịch vụ cao do hạn chế trong khâu chăm sóc khách hàng sau mua (tâm lý chỉ quan tâm khách hàng mới)

2.3. Cơ hội (Opportunities)

Cơ hội (Opportunities) trong mô hình SWOT là những yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài, mang tính thuận lợi và tích cực cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đặt ra những câu hỏi để xác định cơ hội như sau:

  • Làm gì để cải thiện sản phẩm/ dịch vụ khiến khách hàng yêu thích và gắn bó với doanh nghiệp?
  • Những kênh truyền thông tiềm năng nào có thể hỗ trợ chuyển đổi khách hàng?
  • Xu hướng nào trong ngành hoặc thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác để phát triển?
  • Có công cụ, tài nguyên gì khác mà doanh nghiệp chưa thực sự tận dụng hay không?
  • Có thay đổi gì về quy định hay chính sách của chính phủ mà doanh nghiệp có thể tạo ra cơ hội không?
  • Những thách thức gì của đối thủ cạnh tranh có thể tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp?
  • Có những lỗ hổng nào trong thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác để tăng trưởng?

Dưới đây là top cơ hội của các doanh nghiệp Việt cần nắm vững để tận dụng phát triển chiến lược kinh doanh:

  • Mạng xã hội phát triển ngày càng mạnh mẽ để tổ chức tận dụng tạo dựng và phát triển thương hiệu, thu hút khách hàng mới.
  • Kinh tế, chính trị ổn định thu hút nhiều đầu tư và vốn từ trong và ngoài nước.
  • Sự phát triển về công nghệ, kỹ thuật mới giúp hỗ trợ sản xuất, phân phối và truyền thông.
  • Các kênh phân phối có sẵn đa dạng đã được thiết lập cho doanh nghiệp tận dụng.
  • Nhu cầu và sức mua của người tiêu dùng ngày càng tăng do chất lượng cuộc sống đang được nâng cao.
  • Trình độ học vấn và kỹ năng của lực lượng lao động ngày cao ảnh hưởng tích cực đến hiệu suất và sự sáng tạo trong doanh nghiệp.
  • Sự phát triển của hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông có thể mở rộng khả năng tiếp cận thị trường và cải thiện giao tiếp với khách hàng.

2.4. Thách thức (Threats)

Thách thức (Threats) trong mô hình SWOT là những yếu tố bên ngoài và khó nắm bắt mà có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp. Do đó, công ty cùng cần đưa ra những câu hỏi để tìm thấy, rủi ro tiềm tàng hiện tại và trong tương lai mà thương hiệu có thể phải đối mặt như:

  • Xu hướng xã hội, yếu tố kinh tế văn hoá nào có thể gây ra thách thức cho doanh nghiệp?
  • Tình hình chính trị, kinh tế hiện tại có ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh và tăng trưởng?
  • Có kênh truyền thông và bán hàng nào doanh nghiệp chưa tận dụng để phát triển?
  • Doanh nghiệp có sẵn sàng ứng phó với những thay đổi của công nghệ phát triển quá chóng mặt, môi trường và chính sách từ Chính phủ?

Dưới đây là một số ví dụ về thách thức mà doanh nghiệp Việt đang phải đối mặt:

  • Sự thay đổi nhanh chóng trong nhu cầu của khách hàng, xu hướng tiêu dùng hay cạnh tranh.
  • Sự cạnh tranh từ các đối thủ hiện có hoặc các công ty mới gia nhập thị trường có thể ảnh hưởng đến thị phần và doanh số bán hàng.
  • Theo thời gian, việc thay đổi về chính sách thuế hoặc quy định ngành có thể tạo ra rủi ro và thách thức bất ngờ cho doanh nghiệp.
  • Nếu doanh nghiệp không đáp ứng được sự phát triển của công nghệ, có thể bị tụt lại so với đối thủ tiềm ẩn và các công ty cùng ngành.
  • Sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu, gây gián đoạn chuỗi cung ứng, hoặc biến động giá về thiết bị đầu vào có thể ảnh hưởng đến sản xuất và kinh doanh.
  • Các thay đổi về thuế, lãi suất, chính sách đối ngoại là điều bắt buộc doanh nghiệp Việt Nam phải thực hiện, ứng phó nhanh để thích nghi.

Nếu bạn nhận ra những thách thức này sớm, đồng thời tạo ra chiến lược để đối phó với chúng và đảm bảo sự bền vững trong môi trường kinh doanh.

>>> XEM THÊM: 10 BƯỚC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING PHÙ HỢP VỚI MỌI DOANH NGHIỆP

3. Cách làm mô hình SWOT

Để thực hiện mô hình SWOT, bạn cần lưu ý các nguyên tắc phân tích và thực hiện đủ các bước. Bên cạnh đó hãy đảm bảo các thông tin, chỉ số thật chính xác, đầy đủ để kết quả ra được phù hợp nhất theo các hạng mục bên dưới mà Trường doanh nhân HBR đã chia sẻ nhé!. 

3.1. Thời điểm thích hợp triển khai mô hình SWOT

Cách phân tích mô hình SWOT hỗ trợ nhà quản lý chọn được những thời điểm thích hợp để phát triển các kế hoạch chiến lược. Dưới đây là gợi ý về một số thời điểm doanh nghiệp cần cân nhắc để triển khai SWOT:

  • Khi xảy ra biến chuyển lớn: Một sự thay đổi lớn về tài chính, nguồn cung ứng, đối tác kinh doanh hoặc chính trị có thể là lúc cần nhà quản lý xem lại mô hình này.
  • Khi doanh nghiệp cần lập kế hoạch chi tiết hơn: Mô hình SWOT đóng vai trò như khung thông tin giúp nhận thức rõ hơn về tình hình hiện tại và các yếu tố môi trường xung quanh có thể tác động đến doanh nghiệp.
  • Khi cần xác định mục tiêu chiến lược và phương hướng phát triển: Các nhà quản lý có thể áp dụng các chiến lược phù hợp để phát triển doanh nghiệp bằng việc tự đánh giá và đề xuất SWOT.

Ngoài ra, mô hình SWOT không những có thể áp dụng cho toàn bộ các tổ chức mà còn hỗ trợ các dự án riêng lẻ mà doanh nghiệp triển khai. Hãy sử dụng mô hình này để theo dõi, đánh giá thường xuyên để đối phó với biến động trong tình hình nhân sự và kinh doanh.

Top 3 thời điểm thích hợp triển khai mô hình SWOT
Top 3 thời điểm thích hợp triển khai mô hình SWOT

3.2. Nguyên tắc khi xây dựng mô hình SWOT mà người thực hiện cần tuân thủ

Bên cạnh việc biết phân tích mô hình SWOT vào thời điểm nào, nhà quản lý cần nắm thêm một số lưu ý để vận dụng một cách hiệu quả. Cùng tìm hiểu các nguyên tắc cần tuân thủ khi thực hiện phân tích SWOT dưới đây:

  • Tập trung vào mục tiêu: Trước khi bắt đầu phân tích, tổ chức/cá nhân cần xác định rõ mục tiêu để tăng sự tập trung vào những khía cạnh quan trọng và liên quan đến dự án.
  • Tổng hợp nhiều dữ liệu chính xác: Doanh nghiệp dựa vào đây để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và rủi ro, đồng thời có cái nhìn tổng quan, toàn diện về tình hình kinh doanh.
  • Đánh giá một cách hết sức khách quan: Tổ chức cần tránh sự thiên vị hoặc chỉ đánh giá dựa trên cảm tính để tập trung đưa ra nhận định chính xác nhất.
  • Phân loại rõ ràng các yếu tố: Xác định rõ đâu là các yếu tố bên trong và đâu là tác động từ môi trường bên ngoài sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ảnh hưởng và cách đối phó với từng thành phần.

3.3. Cách phân tích mô hình SWOT

Phân tích SWOT (hay SWOT Analysis) là một phương pháp phân tích chiến lược không thể thiếu để vận dụng quá trình xây dựng kế hoạch cho dự án. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện phân tích SWOT:

1 - Chuẩn bị trước khi phân tích SWOT

  • Xác định mục tiêu của việc phân tích
  • Nghiên cứu về thị trường (bên ngoài) và doanh nghiệp (bên trong)

2 - Quá trình phân tích SWOT

Xác định những thế mạnh nội tại, hạn chế, cơ hội và cả những rủi ro từ môi trường bên ngoài lần lượt như 4 yếu tố Strengths - Weaknesses - Opportunities - Opportunities.

Để cải tiến tối ưu cho mô hình SWOT doanh nghiệp cần kết hợp các yếu tố để tạo thành một ma trận:

  • SO - Strength Opportunities (maxi-maxi): Đòi hỏi doanh nghiệp tận dụng tối đa những điểm mạnh của tổ chức để tạo ra cơ hội cạnh tranh
  • WO - Weak Opportunities (mini-maxi): Khắc phục những điểm yếu tồn đọng bên trong doanh nghiệp để “dành lấy cơ hội”
  • ST - Strength Threast (maxi-mini):  Tận dụng thế mạnh có sẵn để loại bỏ thách thức hiện có
  • WT -  Threast (mini-mini): Khắc phục những điểm yếu trong tổ chức nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực từ bên ngoài (tình hình kinh tế, môi trường, pháp lý…)
Doanh nghiệp cần kết hợp các yếu tố để tạo thành một ma trận SWOT
Doanh nghiệp cần kết hợp các yếu tố để tạo thành một ma trận SWOT

Tạo bảng phân tích chi tiết bao gồm các thành tố S, W, O, T, kết hợp thành SO, WO, ST, WT. Tiếp theo, hãy sắp xếp các yếu tố của doanh nghiệp vào vị trí hợp lý sẽ giúp tổ chức nhìn được toàn diện bức tranh kinh doanh để đề xuất chiến lược phù hợp.

  • Phát triển ưu thế: Hãy nghiên cứu kỹ lưỡng để lựa chọn các điểm và cơ hội thích hợp để bổ sung lợi thế cho nhau một cách tối ưu nhất. Ví dụ, nếu điểm mạnh của doanh nghiệp là công nghệ thông minh hơn so với đối thủ cạnh tranh thì có thể tận dụng cơ hội AI bùng nổ để chăm sóc khách hàng nhanh chóng hơn.
  • Xác định và ngăn chặn rủi ro: Hãy ngăn chặn nhanh chóng những rủi ro, thách thức tiềm ẩn để chuyển hóa chúng thành cơ hội, thông qua nguồn lực mạnh có sẵn của công ty. 
  • Nắm bắt và tận dụng cơ hội: Áp dụng và khai thác triệt để các cơ hội là cách  thức giải quyết những điểm yếu hiệu quả. Tuy nhiên, quyết định này có thể thay đổi một phần trong chiến lược kinh doanh và mức chi phí bỏ ra để cải thiện cũng không nhỏ.
  • Loại bỏ các mối đe dọa: Dự đoán các rủi ro, sự cố có thể xảy ra do điểm yếu của công ty chưa được khắc phục. Luôn theo dõi và đối mặt với vấn đề để giải quyết nhanh gọn, nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực xảy đến với doanh nghiệp trong tương lai.

3 - Phân tích PEST mở rộng từ mô hình SWOT đã thực hiện

  • Xem xét cách mà các yếu tố PEST (Political, Economic, Social, Technological) - những yếu tố thuộc môi trường bên ngoài tương tác với SWOT.
  • Mô hình PEST giúp doanh nghiệp xác định phạm vi hoạt động (kinh doanh, quảng bá) tiềm năng trong tương lai. Đồng thời, mô hình còn giúp thời hạn chế việc bỏ qua những yếu tố bên ngoài như quy định mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.

4 - Theo dõi và đánh giá kết quả phân tích SWOT

Từ các thông tin đã thu thập, doanh nghiệp cần tổng hợp và xác định chiến lược dựa trên mô hình SWOT.

Bên cạnh việc cung cấp hệ thống kiến thức Marketing từ cơ bản đến chuyên sâu, khoá học XÂY DỰNG HỆ THỐNG MARKETING còn giới thiệu nhiều công cụ, mô hình để nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược Marketing chuyên nghiệp:

  • Mô hình 4P - 4C - 4E
  • Mô hình truyền thông tích hợp (IMC)
  • Mô hình AISAS thiết kế 2 điểm vững mạnh từ tìm kiếm đến chia sẻ
  • Ma trận chiến lược BCG Mô hình tài sản thương hiệu
  • Thực hành bài tập ứng dụng các mô hình & công cụ để thiết lập chiến lược Marketing phù hợp

4. Ưu và nhược điểm của mô hình SWOT là gì?

Với mô hình SWOT, các tổ chức và doanh nghiệp đều có thể ứng dụng để phát triển chiến lược kinh doanh của mình. Tuy nhiên, cũng giống như nhiều mô hình kinh doanh khác, mô hình SWOT cũng tồn tại những ưu nhược điểm riêng đòi hỏi doanh nghiệp nên ứng dụng khéo léo, phù hợp. 

4.1. Ưu điểm của SWOT

  • Nắm được một số yếu tố bên ngoài: Giúp tổ chức hiểu rõ hơn về cơ hội, thách thức từ thị trường, khách hàng và đối tác cung ứng, từ đó định hình chiến lược phù hợp.
  • Tiết kiệm chi phí: Giúp tiết kiệm chi phí và hỗ trợ tổ chức đúc rút ra nhiều kết quả chính xác để tối đa hóa điểm mạnh và giảm thiểu điểm yếu, từ đó giúp vượt qua các rủi ro.
  • Sáng tạo ý tưởng mới: SWOT có thể tạo ra hệ thống ý tưởng mới cho hoạt động của doanh nghiệp bằng cách xem xét vấn đề trong quá trình phân tích mô hình. Nó không chỉ nâng cao nhận thức về lợi thế mà còn loại bỏ những đe dọa tiềm ẩn.
Mô hình SWOT là một công cụ hữu ích để  đánh giá vị thế cạnh tranh và xây dựng chiến lược
Mô hình SWOT là một công cụ hữu ích để  đánh giá vị thế cạnh tranh và xây dựng chiến lược

4.2. Nhược điểm của SWOT

  • Phân tích chưa chuyên sâu: Ma trận SWOT thường chỉ tập trung vào chuẩn bị dự án và có thể không đủ để doanh nghiệp hoàn thiện đánh giá hoặc xác định hướng mục tiêu.
  • Có thể mang tính chủ quan của người thực hiện: SWOT chủ yếu phân tích dựa vào sự quan sát và đánh giá của công ty. Vậy nên, các quyết định kinh doanh nên dựa trên dữ liệu đáng tin cậy, chính xác hơn.
  • Khó xác định các yếu tố: Nếu không có sự hiểu biết và phân chia rõ ràng giữa 4 yếu tố, mô hình SWOT có thể gây khó khăn cho chính công ty trong việc định hướng chiến lược.

5. Ý nghĩa của việc sử dụng mô hình SWOT

Mô hình SWOT có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích chiến lược và quản lý doanh nghiệp. Cùng Trường doanh nhân HBR khám phá những ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng mô hình SWOT:

  • Đánh giá được vị thế cạnh tranh: Giúp xác định điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức hoặc dự án để nắm rõ về vị thế cạnh tranh trên thị trường hiện tại.
  • Xác định cơ hội và thách thức: SWOT hỗ trợ phân tích các cơ hội và thách thức trong môi trường kinh doanh. 
  • Hỗ trợ quyết định chiến lược: SWOT cung cấp thông tin cơ bản để định hình chiến lược, đồng thời xác định mục tiêu, hướng đi và các biện pháp cần thực hiện để đạt được mục tiêu.
  • Tối ưu hóa trong việc sử dụng tài nguyên: SWOT giúp bạn tập trung vào việc tận dụng tối đa điểm mạnh và cơ hội, từ đó tối ưu nguồn vốn, nhân lực và thời gian hơn.
  • Định hình chiến lược dài hạn: SWOT không chỉ giúp bạn đưa ra quyết định ngay lập tức mà còn hỗ trợ định hình chiến lược dài hạn cho tổ chức hoặc dự án.
SWOT giúp xác định điểm mạnh và điểm yếu của dự án để nắm rõ về vị thế cạnh tranh trên thị trường hiện tại
SWOT giúp xác định điểm mạnh và điểm yếu của dự án 

6. Ứng dụng mô hình SWOT trong một số chiến lược

Nhờ ứng dụng tuyệt vời trong việc hỗ trợ tổ chức tự đánh giá và xác định chiến lược phù hợp, mô hình SWOT được một số thương hiệu nổi tiếng thực hiện. Dưới đây là một số ví dụ về mô hình SWOT từ các doanh nghiệp thực tế:

6.1. Phân tích case study mô hình SWOT của Công ty Vinamilk 

Vinamilk - một trong những công ty sữa hàng đầu tại Việt Nam, đã xây dựng và triển khai nhiều chiến lược kinh doanh và marketing thành công. Vinamilk đã “vẽ” nên mô hình SWOT của mình cụ thể như sau:

Việc kết hợp đa dạng mô hình kinh doanh, truyền thông cùng SWOT đã giúp Vinamilk tiếng xa hơn trên thị trường sữa Việt Nam và Quốc tế
Mô hình SWOT của Vinamilk

1 - Điểm mạnh (Strengths)

  • Lịch sử hình thành lâu đời: Vinamilk có một quá trình phát triển ấn tượng và lịch sử hình thành kéo dài 47 năm
  • Nhiều chứng nhận và giải thưởng cao quý: Vinamilk đã được vinh danh bởi nhiều giải thưởng uy tín như 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam, Thương hiệu Quốc Gia…
  • Đa dạng dòng sản phẩm: Công ty sản xuất hơn 250 sản phẩm sữa, bao gồm sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành và nhiều sản phẩm khác.
  • Tỷ suất doanh thu cao: Vinamilk duy trì quản lý minh bạch và đạt tỷ suất doanh thu cao, cụ thể là lọt Vào Top 200 công ty có doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á Thái Bình Dương năm 2018.
  • Ứng dụng công nghệ tiên tiến: Vinamilk sử dụng nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại có xuất xứ từ Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan, Mỹ… với công nghệ tự động hóa 100%.
  • Nhân lực: Đội ngũ nhân viên hùng hậu và vững mạnh của Vinamilk đóng góp quan trọng vào sự thành công của công ty.

2 - Điểm yếu (Weaknesses)

  • Một phần nguồn nguyên liệu phụ thuộc vào nước ngoài: Vinamilk cần nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài, gây rủi ro về nguồn cung.

3 - Cơ hội (Opportunities)

  • Nhu cầu sữa tăng cao: Vinamilk có thể tận dụng nhu cầu ngày càng tăng về sữa của nhiều nhóm người tiêu dùng (người lớn tuổi, trẻ em, vị thành niên…).
  • Thay đổi các chính sách về mặt hàng sữa từ Chính phủ: Vinamilk có thể hưởng lợi từ các chính sách hỗ trợ phát triển ngành sữa trong tương lai.
  • Mở rộng mạng lưới xuất khẩu: Với vị trí top 30 công ty sữa lớn nhất thế giới, thương hiệu có thể tìm kiếm cơ hội xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế.
  • Đa dạng hóa nguồn cung và mạng lưới phân phối nội địa: Vinamilk có thể tối ưu hóa nguồn cung và mở rộng mạng lưới phân phối trong nước.

4 - Thách thức (Threats)

  • Cạnh tranh với các thương hiệu sữa nội địa và quốc tế: Vinamilk phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các đối thủ trong và ngoài nước như TH True Milk, Dalat Milk, Milk Secret...
  • Biến đổi tỷ giá ngoại tệ: Sự biến đổi của tỷ giá ngoại tệ có thể ảnh hưởng đến chi phí nhập khẩu nguyên liệu của Vinamilk.
  • Thói quen tiêu thụ sữa của người dùng: Sự thay đổi trong nhu cầu và thói quen tiêu thụ sữa có thể ảnh hưởng đến cả doanh thu lẫn lợi nhuận bán ra.

Tận dụng những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức này, Vinamilk đã thực hiện một số hoạt động chiến lược sau giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển mạnh mẽ:

  • Nắm bắt độc quyền thương hiệu và cam kết chất lượng:
  • Đầu tư vào quảng cáo và truyền thông, cụ thể là case thay đổi bộ nhận diện thương hiệu năm 2023 - đánh dấu bước tiến lớn trong hoà nhập thị trường.
  • Hợp tác với các chuyên gia và bác sĩ để tạo - truyền tải thông điệp thuyết phục đến người dùng.
  • Đa dạng hóa (sữa cho trẻ, sữa cho người trưởng thành, sữa cho người giảm cân…) và cải tiến các sản phẩm sữa
  • Đầu tư nghiên cứu và phương thức bảo quản với các nhà phân phối để tạo ra các sản phẩm sữa mới và đảm bảo chất lượng.
  • Tập trung vào tìm kiếm nâng cao nguồn nguyên liệu đầu vào ở trong - ngoài nước.
  • Hợp tác với các cơ quan, đối tác để thúc đẩy quản lý chất lượng sữa đầu vào.
  • Phát triển các sản phẩm có yếu tố văn hóa, Việt Nam vào bao bì và truyền thông, tạo sự gắn kết với người tiêu dùng.
  • Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước khác.
  • Luôn nghiên cứu, cải tiến và truyền thông thường xuyên để cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh.
  • Đầu tư thêm vào nghiên cứu và công nghệ để đảm bảo thương hiệu sữa số 1 Việt Nam.

>>> XEM THÊM: CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA VINAMILK - ĐIỀU LÀM NÊN THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TY SỮA VIỆT

6.2. Phân tích case study mô hình SWOT của Grab

Với việc kết hợp đa dạng mô hình kinh doanh, truyền thông cùng SWOT, Grab đã đạt được nhiều thành công tại Đông Nam Á, đặc biệt là tại Việt Nam. Dưới đây là một số điểm quan trọng về chiến lược kinh doanh SWOT của Grab:

1 - Điểm mạnh (Strengths)

  • Lịch sử hình thành và phát triển ấn tượng: Grab đã xâm nhập và tăng trưởng về nhận diện sớm tại thị trường của các thành phố lớn, nhỏ hơn tại Việt Nam. Thêm vào đó, hãng cũng được vinh danh bởi nhiều giải thưởng uy tín.
  • Dòng sản phẩm đa dạng: Grab không chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển người mà còn mở rộng sang lĩnh vực giao thức ăn và các dịch vụ khác với đa dạng mẫu phương tiện di chuyển hơn.
  • Ứng dụng công nghệ tiên tiến: Grab sử dụng công nghệ thông minh trong việc kết nối lái xe và khách hàng, cũng như trong quản lý hoạt động toàn bộ hệ thống.

2 - Điểm yếu (Weaknesses)

  • Tranh chấp với các nhà khai thác taxi địa phương: Sự cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước đã gây ra tranh chấp và thách thức cho Grab và tài xế của hãng.

3 - Cơ hội (Opportunities)

  • Nhu cầu vận chuyển và giao thức ăn ngày càng tăng: Grab có thể tận dụng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng để đánh mạnh vào dịch vụ vận chuyển và giao thức ăn.
  • Mở rộng mạng lưới xuất khẩu: Thương hiệu có thể tìm kiếm cơ hội mở rộng dịch vụ ra nhiều tỉnh thành và cả quốc tế.
  • Phát triển các dịch vụ mới: Grab có thể đưa ra các dịch vụ mới như giao hàng, giao bưu phẩm…

4 - Thách thức (Threats)

  • Cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước: Grab phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các công ty taxi và các đối thủ công nghệ khác, bao gồm Gojeck, XANH, Baemin...
  • Biến nhu cầu và chính sách quản lý: Sự biến đổi của nhu cầu sử dụng dịch vụ và chính sách quản lý có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Grab.

>>> XEM THÊM: CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA GRAB - YẾU TỐ NÀO ĐỂ NHANH CHÓNG CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG

Mô hình SWOT là một công cụ hữu ích để  đánh giá vị thế cạnh tranh và xây dựng chiến lược. Nó không chị được sử dụng phổ biến bởi các công ty khởi nghiệp, các công ty đã thành lập mà còn áp dụng được cho cả cá nhân để lập kế hoạch nghề nghiệp. Hy vọng qua bài viết trên, Trường doanh nhân HBR đã giới thiệu đến các doanh nghiệp thông tin đầy đủ nhất về mô hình SWOT là gì và bí quyết ứng dụng mô hình nhé!

Thông tin tác giả

Trường doanh nhân HBR ra đời với sứ mệnh là cầu nối truyền cảm hứng và mang cơ hội học tập từ các chuyên gia nổi tiếng trong nước và quốc tế, cập nhật liên tục những kiến thức mới nhất về lãnh đạo và quản trị từ các trường đại học hàng đầu thế giới như Wharton, Harvard, MIT Sloan, INSEAD, NUS, SMU… Nhờ vào đó, mỗi doanh nghiệp Việt Nam có thể đi ra biển lớn, tạo nên con đường ngắn nhất và nhanh nhất cho sự phát triển bền vững của mỗi doanh nghiệp.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC CỦA HBR
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC CỦA HBR
Đăng ký ngay
Hotline
Zalo
Facebook messenger