Trường doanh nhân HBR ×

PERFORMANCE MARKETING LÀ GÌ? BẬT MÍ CÁCH TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ

Nội dung [Hiện]

Đối với các nhà quản trị, thuật ngữ Performance Marketing không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, để có thể triển khai Performance Marketing hiệu quả, các doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ Performance Marketing là gì, các đặc điểm, cách thức hoạt động của nó trong thời kỳ kỷ nguyên số hiện nay. Trong bài viết dưới đây, Trường Doanh Nhân HBR sẽ chia sẻ đến các quý doanh nghiệp tất tần tật kiến thức liên quan đến Performance Marketing. 

1. Performance Marketing là gì?

Performance Marketing là chiến lược tiếp thị hiệu suất. Đây là chiến lược lý tưởng dành cho các doanh nghiệp đang trên đà tiếp cận với khách hàng trên quy mô lớn. Hiểu đơn giản, Performance Marketing là hình thức doanh nghiệp trả tiền cho việc quảng cáo trên các nền tảng dựa vào kết quả người dùng tương tác với nội dung của doanh nghiệp. 

Các doanh nghiệp chỉ trả tiền cho các nhà cung cấp dịch vụ tiếp thị khi các mục tiêu kinh doanh của họ có kết quả dựa trên các tiêu chí, thông số cụ thể. Ví dụ như: tỷ lệ click chuột, số lượng lead…

Trong sự phát triển chóng mặt của Digital Marketing hiện nay, chiến lược tiếp thị hiệu suất là một yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp nên dành thời gian nghiên cứu và triển khai sớm. 

Các doanh nghiệp cần hiểu performance marketing là gì?
Các doanh nghiệp cần hiểu performance marketing là gì?

 >>>XEM THÊM: DIGITAL MARKETING LÀ GÌ? TỔNG HỢP KIẾN THỨC CĂN BẢN MỚI NHẤT

2. Ưu điểm của Performance Marketing là gì?

Performance Marketing mang đến nhiều giá trị cho thương hiệu và sự phát triển của doanh nghiệp. Dưới đây là những ưu điểm vượt trội của Performance Marketing. 

2.1. Tăng độ nhận diện thương hiệu

Chiến lược tiếp thị hiệu suất là cách xây dựng thương hiệu dựa trên đối tác thứ 3, sử dụng ngân sách, chính sách audiences của đối tác. Với chiến lược Performance Marketing, doanh nghiệp sẽ đa dạng hóa được đối tượng khách hàng, mở rộng phạm vi tiếp cận thông qua các phương thức đa dạng từ quảng cáo gốc, quảng cáo liên kết, truyền thông nội dung được tài trợ. Các doanh nghiệp sẽ đạt được mục tiêu tăng độ nhận diện thương hiệu tối ưu nhất. 

2.2. Dễ dàng tiếp cận với nhiều khách hàng mục tiêu

Khi sử dụng các dịch vụ quảng cáo trên nền tảng mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, những dữ liệu và tệp khách hàng mà doanh nghiệp cần đều đã được nghiên cứu kỹ. Vì thế, nội dung, brand của doanh nghiệp sẽ có cơ hội tiếp cận với khách hàng mục tiêu và mở rộng ra nhiều tệp khách hàng tiềm năng khác. 

Performance Marketing giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng mục tiêu
Performance Marketing giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng mục tiêu

2.3. Giảm các rủi ro 

Các doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm về việc chi trả ngân sách cho chiến lược Performance Marketing. Bởi sau khi kết quả thực tế, mục tiêu chiến dịch đạt được như mong đợi, các doanh nghiệp mới phải thanh toán cho các đối tác quảng cáo. Đây là yếu tố giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng lãng phí ngân sách, tiết kiệm tối ưu chi phí tiếp thị. 

Theo các thống kê và nghiên cứu của nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ quảng cáo, CPA - Cost Per Action luôn thấp hơn ROI - Return on Investment. Đây có lẽ là điều mà các doanh nghiệp sử dụng chiến lược Performance Marketing mong muốn. 

2.4. Tối ưu chi phí quảng cáo

Vì luôn tập trung vào ROI nên Performance Marketing giúp các doanh nghiệp tối ưu hiệu quả dòng tiền chi trả cho quảng cáo. Với chiến dịch Performance Marketing, các doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian làm việc, giảm nhân sự, tinh gọn quy trình, tối ưu vận hành, tối ưu quy trình báo cáo… Với việc tối ưu các thành phần trên, chi phí chi trả cho nhân sự đã được giảm xuống đáng kể. 

Tất cả các công việc liên quan tới Performance Marketing, hầu như đối tác thứ 3 quảng cáo sẽ là người phụ trách. Doanh nghiệp sẽ chỉ cần theo dõi mức độ kết quả đạt được và chi trả chi phí tương ứng với hiệu suất đó. 

2.5. Dễ đo lường, minh bạch 

Mục đích của các chiến dịch Performance Marketing là theo dõi và đo lường. Hầu hết các số liệu của Performance Marketing đều được nhìn thấy một cách chân thực, chính xác thông qua những con số. Toàn bộ hiệu suất sẽ được đo lường bằng các công cụ hỗ trợ tương ứng với nền tảng quảng cáo ví dụ như: Facebook Audience, Google Search Console… 

Performance Marketing dễ dàng đo lường cụ thể, chính xác
Performance Marketing dễ dàng đo lường cụ thể, chính xác

Performance Marketing đã đem lại rất nhiều ưu điểm, hiệu suất quảng cáo cho các doanh nghiệp. Hãy là những doanh nghiệp đi đầu trong việc ứng dụng Performance Marketing nhé!

XEM THÊM: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MARKETING CHUYÊN NGHIỆP 

3. Performance Marketing hoạt động như thế nào?

Trong quy trình hoạt động của Performance Marketing, có 4 nhóm chính bao gồm: 

  • Nhà bán lẻ hoặc thương gia.

  • Nhà phân phối hoặc nhà xuất bản.

  • Mạng liên kết và nền tảng theo dõi của bên thứ 3.

  • Người quản lý phân phối hay công ty quản lý phân phối. 

Mỗi nhóm có 1 vai trò riêng cốt lõi để hoạt động của Performance Marketing diễn ra hiệu quả. Dưới đây là đặc điểm, chức năng của từng nhóm cụ thể trong quy trình hoạt động của Performance Marketing mà các doanh nghiệp nên nắm rõ. 

3.1. Nhà bán lẻ hoặc thương gia (Retailers or Merchants)

Nhà bán lẻ hoặc các thương gia đóng vai trò là nhà quảng cáo. Đây là nhóm doanh nghiệp muốn quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của họ thông qua đối tác phân phối hoặc các nhà sản xuất. Họ có xu hướng bán sản phẩm dịch vụ thông qua quảng cáo từ influencers, đặc biệt là ở giai đoạn nghiên cứu sản phẩm. 

Lĩnh vực chính mà các nhà bán lẻ hoặc thương gia hướng tới là may mặc, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, mỹ phẩm làm đẹp… đánh vào thị hiếu và nhu cầu người dùng hiện đại. Theo nghiên cứu của PowerReviews, có hơn 99,95% khách hàng sẽ đọc review trước khi mua sắm. Theo Vendasta, 88% người dùng cho rằng các bài review chân thực có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của họ. 

Các nhà bán lẻ hoặc thương gia đóng vai trò quan trọng trong Performance Marketing
Các nhà bán lẻ hoặc thương gia đóng vai trò quan trọng trong Performance Marketing

Thông thường, nhà bán lẻ và các thương gia đều đã thành lập thương hiệu trực tuyến hoặc họ đã có mặt ở 1 số kênh tiếp thị và có lượng khách hàng nhất định, đã có lượng tỷ lệ chuyển đổi tối thiểu. 

Họ thường sẽ sử dụng hình thức tiếp thị liên kết thông qua người có tầm ảnh trên nền tảng mạng xã hội. Bởi xu hướng người dùng hiện đại là tham khảo và tin tưởng những phản hồi, đánh giá sản phẩm trước khi mua hàng. Các chương trình tiếp thị này sẽ tạo ra chỉ số ROI tích cực, tạo lưu lượng truy cập và tương tác lớn từ khách hàng. 

3.2. Nhà phân phối hoặc nhà sản xuất (Affiliates or Publishers)

Nhà phân phối hoặc nhà sản xuất là nhóm đối tác trong chiến dịch Performance Marketing. Họ tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau cụ thể như phiếu mua hàng trên website, website hoàn tiền, website đánh giá sản phẩm…

Bản chất của các đơn vị này là hoạt động như 1 phần mở rộng của thương hiệu doanh nghiệp. Thông qua các trang web đánh giá và sức ảnh hưởng của họ, sẽ giúp nâng cao hiệu suất hoạt động của các nhà bán lẻ/ thương gia. Và để đạt được hiệu quả tốt nhất, các website, blog cũng phải là kênh có độ ảnh hưởng mạnh mẽ, độ trust cao. 

3.3. Mạng liên kết và nền tảng theo dõi của bên thứ 3 (Affiliate Networks and Third - Party Tracking Platforms)

Mạng lưới liên kết, nền tảng theo dõi của bên thứ 3 trong chiến dịch Performance Marketing rất cần thiết trong mối quan hệ đối tác giữa doanh nghiệp và đơn vị quảng cáo. Hiểu một cách đơn giản, chúng là sàn giao dịch, cung cấp cho doanh nghiệp nhiều dịch vụ như tổng hợp thông tin, các công cụ thiết kế banners, text link, thanh toán hoa hồng…

Với các doanh nghiệp và nhà tiếp thị liên kết, hệ thống mạng lưới và nền tảng này là công cụ để tổng hợp thông tin các chỉ số quan trọng như clicks, lead… Những mạng lưới nổi bật dẫn đầu ngành có thể kể tới đó là: Commission Junction, Partnerize, Rakuten Marketing, Impact và PepperJam. Mỗi mạng lưới liên kết sẽ có điểm mạnh, điểm yếu, cấu trúc chi phí khác nhau. Trước khi lựa chọn, các doanh nghiệp nên dành thời gian nghiên cứu thật kỹ nhé!

Nền tảng theo dõi các chỉ số trong Performance Marketing
Nền tảng theo dõi các chỉ số trong Performance Marketing

3.4. Người quản lý phân phối hoặc công ty phân phối (Affiliate Managers or) OPMs

Affiliate Manager hay OPMs được biết là những người hỗ trợ doanh nghiệp trong chiến lược Performance Marketing. Trong bộ máy doanh nghiệp, đó có thể những người quản lý chiến dịch inhouse. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn làm việc với các Agency để quản lý toàn bộ chiến lược hoặc hỗ trợ nhóm nội bộ theo dõi và quản lý dự án. 

Bởi các quản lý từ Agency là người có chuyên môn cao, đem lại hiệu quả tối ưu nhất cho doanh nghiệp. Những lợi ích mà Agency ngoài có thể đem lại cho doanh nghiệp phải kể đến là cung cấp chiến lược tăng trưởng, tối ưu SEO, sáng tạo nội dung, tuyển dụng đối tác tiếp thị… 

Hiểu rõ cách hoạt động của Performance Marketing sẽ giúp các doanh nghiệp tìm đúng đối tác, vận hành đúng quy trình và đạt được hiệu suất như mong muốn. 

4. Cách đo lường hiệu quả của Performance Marketing là gì?

Thiết lập mục tiêu là điều quan trọng nhất trong quá trình chạy bất kỳ chiến dịch nào. Dù mục đích của chiến dịch là bán sản phẩm, tăng chuyển đổi hay là tăng nhận diện thương hiệu thì việc xác lập mục tiêu ngay từ đầu và lấy mục tiêu làm kim chỉ nam hoạt động sẽ đem lại những hiệu quả đáng mong đợi. 

Tại các chiến dịch quảng cáo sử dụng dịch vụ quảng cáo của Facebook, các doanh nghiệp sẽ phải cung cấp thông tin về: số lượng khách hàng tương tác, số lượt xem video… Để có thể xác lập được những mục tiêu này, các doanh nghiệp cần phải có tệp khách hàng mà mình muốn hướng tới, có KPI hiệu suất quảng cáo đã lên, xác định thời gian, ngân sách chạy chiến dịch. Như vậy, bản kế hoạch mục tiêu đầy đủ đã được lên, việc tiếp theo là theo dõi sát sao và thống kê, đo lường hiệu suất của hoạt động. 

Những chỉ số được dùng để đo lường độ hiệu quả của Performance Marketing là gì? Dưới đây là một số chỉ số và KPI chính thường được sử dụng trong tiếp thị hiệu suất:

1 - Cost Per Click (CPC)

CPC là chi phí mỗi lần nhấp chuột mà doanh nghiệp phải chi trả cho nhà quảng cáo. Chi phí quảng cáo này áp dụng cho tất cả các loại nội dung quảng cáo (văn bản, hình ảnh, video…).

CPC là chi phí mỗi lần nhấp chuột mà doanh nghiệp phải chi trả cho nhà quảng cáo
CPC là chi phí mỗi lần nhấp chuột mà doanh nghiệp phải chi trả cho nhà quảng cáo

Một yếu tố quan trọng cho các doanh nghiệp về Sponsored Products đó là cân nhắc về CPC, tìm và xác lập giá thầu chính xác cho một số từ khóa nhất định sẽ giúp tăng hiệu quả của chiến dịch quảng cáo.

Từ khóa có nhu cầu tìm kiếm càng cao thì chi phí quảng cáo cũng tăng lên. Vì thế, cách tốt nhất để tối ưu chỉ số CPC đó là xác lập ngân sách ngay từ đầu và đấu giá thủ công về giá trị từ khóa, nội dung mà doanh nghiệp muốn quảng bá đến khách hàng, tránh lãng phí và sai hướng. 

Công thức: CPC = (Điểm chất lượng trang đích x Điểm chất lượng Mẫu QC x CTR / Thứ hạng

Trong đó:

  • Điểm chất lượng trang đích là điểm SEO của website chính thức. 

  • Điểm chất lượng mẫu quảng cáo sẽ được tính dựa theo số lượng và mức độ cạnh tranh của từ khoá. 

  • CTR là tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo. 

2 - Cost Per Impression (CPM)

CPM được biết là chi phí doanh nghiệp phải chi trả cho 1000 lượt hiển thị (người dùng nhìn thấy quảng cáo). 

Một số yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số CPM là: địa điểm hiển thị quảng cáo, thiết bị đặt quảng cáo, kích thước quảng cáo, chủ đề/ hình thức nội dung quảng cáo, thời gian xuất hiện quảng cáo… 

Để có thể đạt được chỉ số CPM tối ưu nhất, các doanh nghiệp chú ý đến các vấn đề sau: xác định đúng mục tiêu khách hàng, chọn thời gian và đặt tần suất quảng cáo phù hợp với đối tượng, tối ưu các yếu tố liên quan đến nội dung, hình thức trình bày.

Công thức tính: CPM = (Chi phí quảng cáo/ Số lần hiển thị quảng cáo) * 1000

3 - Cost Per Sales (CPS)

CPS là chi phí doanh nghiệp phải trả cho đơn vị quảng cáo trên 1 lượt mua hàng thành công. Với hình thức này, doanh nghiệp chỉ phải trả tiền khi đơn hàng được mua thành công. 

Đây là hình thức phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có ngân sách eo hẹp. 

4 - Cost Per Leads (CPL)

CPL là chi phí doanh nghiệp phải trả cho nhà quảng cáo dựa trên số lead thu về. 

CPL được tính theo công thức: CPL = Tổng chi phí chi trả cho chiến dịch / tổng số Leads sinh ra từ kênh đó cho chiến dịch được xác định trong 1 khoảng thời gian xác định.

Ví dụ nếu như doanh nghiệp chi 1000$ cho chiến dịch quảng cáo với thời gian chạy là 1 tháng và đạt được tổng cộng 20 chuyển đổi (Leads). Từ đó CPL = Cost/Leads = 1000/20 = 50$. 

CPL là chi phí doanh nghiệp phải trả cho nhà quảng cáo dựa trên số lead thu về
CPL là chi phí doanh nghiệp phải trả cho nhà quảng cáo dựa trên số lead thu về

5 - Cost Per Acquisition (CPA)

CPA là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho quảng cáo khi khách hàng có các hành động chuyển đổi như:

  • Đăng ký nhận tư vấn

  • Liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng

  • Đăng ký nhận tài liệu

  • Để lại email để cập nhật các thông tin mới

  • Đăng ký trải nghiệm thử sản phẩm

Công thức tính: CPA = Chi phí trả cho quảng cáo / (Số lần hiển thị quảng cáo x CTR x CR)

Trong đó:

  • CTR là tỷ lệ nhấp. 

  • CR là tỷ lệ chuyển đổi. 

Các doanh nghiệp cần phải nắm rõ được cách tính các chỉ số trên, từ đó, định hình và xác định được ngân sách quảng cáo phù hợp. 

5. TOP 6 kênh thực hiện Performance Marketing hiệu quả nhất hiện nay 

Dưới đây là 6 kênh thực hiện Performance Marketing hiệu quả nhất hiện nay mà các doanh nghiệp nên dành thời gian nghiên cứu kỹ trước khi triển khai: 

5.1. Affiliate Marketing

Affiliate Marketing được biết là phương pháp tiếp thị liên kết trực tuyến. Trong đó, người tiếp thị sẽ liên kết với doanh nghiệp để cung cấp các dịch vụ quảng cáo sản phẩm, dịch vụ một cách gián tiếp. Khi giao dịch được thực hiện thành công, người tiếp thị sẽ được nhận 1 khoản hoa hồng từ đơn hàng thành công đó. Đây là cách thực hiện Performance Marketing mà cả nhà quảng cáo và doanh nghiệp đều có lợi. 

Việc sử dụng kênh Affiliate Marketing giúp giảm thiểu rủi ro bởi quy trình kiểm soát, chạy quảng cáo được kiểm soát chặt chẽ. Bên cạnh đó, kênh này còn giúp tiết kiệm chi phí quảng cáo tối ưu nhất bởi doanh nghiệp chỉ phải trả tiền cho nhà quảng cáo khi có đơn hàng thành công. 

Cách thức hoạt động của kênh này như sau:

  • Doanh nghiệp cung cấp một số sản phẩm cần quảng cáo. 

  • Người tiếp thị liên kết (publisher) sẽ quảng cáo sản phẩm của doanh nghiệp thông qua đường link trên các nền tảng bán hàng của doanh nghiệp như website của doanh nghiệp, sàn thương mại điện tử… thông qua một mã ID riêng. 

  • Người quảng cáo review, giới thiệu… làm bất kỳ hình thức nào để sản phẩm tiếp cận tới người dùng và chuyển đổi hành vi người dùng mua hàng thành công. 

  • Cuối cùng, sau khi đơn hàng thanh toán thành công, người tiếp thị liên kết sẽ nhận được hoa hồng từ đơn hàng đó. Doanh nghiệp sẽ chỉ cần trả số tiền hoa hồng cho người tiếp thị dựa trên đơn hàng thành công thực tế. 

Triển khai Performance Marketing thông qua Affiliate Marketing
Triển khai Performance Marketing thông qua Affiliate Marketing

5.2. Native Advertising

Native Advertising - Quảng cáo tự nhiên là cách tận dụng sự xuất hiện tự nhiên của 1 page hay 1 website để quảng cáo các nội dung được tài trợ. Ví dụ như các video được gợi ý ở phần Xem tiếp theo trên Youtube, hay bài viết hiển thị tự nhiên trên new feed của người dùng Facebook. 

Native Advertising đem đến hiệu quả cao khi thực hiện Performance Marketing. Có 97% mobile media buyer đã đánh giá native ads đạt mục tiêu thương hiệu hiệu quả. Native ads có tỷ lệ thúc đẩy ý định mua của người dùng trong brand lift cao hơn 18% so với các dạng quảng cáo banner. Native ads được ưu tiên xem hơn 53% và đem lệ tỷ lệ CTR cao hơn các cách quảng cáo khác đến 60%. Có tới 32% khách hàng chia sẻ rằng họ đã gửi các nội dung native ads đến gia đình và bạn bè.

Việc sử dụng Native Ads giúp làm giảm chi phí tối đa, không ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng vì native ads được gợi ý tương tự với nhu cầu xem nội dung của người dùng và chuyển tiếp ở các dạng video. Bên cạnh đó, Việc sử dụng native ads sẽ tạo quảng cáo tự nhiên, không phiền cho người dùng và ứng dụng cũng không phát hiện ra. 

Cách thức sử dụng Native ads:

  • Trước tiên, các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu thật kỹ về khách hàng tiềm năng. Ở khâu này, hãy ứng dụng sơ đồ CANVAS trong việc phân tích nỗi đau và nắm bắt nhu cầu của người dùng. 

  • Chọn nền tảng phù hợp với nội dung và đối tượng khách hàng mục tiêu. 

  • Đăng ký quảng cáo native tại các trang web với ngân sách nhỏ và tăng dần. 

  • Thường xuyên theo dõi kết quả và nâng cấp nội dung. 

Native Advertising đem lại rất nhiều ưu điểm cho chiến dịch
Native Advertising đem lại rất nhiều ưu điểm cho chiến dịch

5.3. Banner (Display) Ads

Banner ads được biết đến là 1 dạng biến thể thu gọn của native ads. Đó là dạng quảng cáo hiển thị dưới dạng hình ảnh tại các trang web, mạng xã hội, thường gặp ở đầu hoặc cuối các trang web người dùng truy cập. 

Đây là hình thức tiết kiệm chi phí quảng cáo. Tuy nhiên, hiện nay đang dần bớt đi sự phổ biến bởi dễ bị chặn qua các ứng dụng chặn quảng cáo. 

5.4. Content Marketing

Content marketing là kênh triển khai Performance marketing hiệu quả mà các doanh nghiệp đang tập trung đầu tư. Theo nghiên cứu của Simplilearn, Content marketing có chi phí thấp hơn 62% so với các dạng Outbound Marketing và đem lại số lượng khách hàng tiềm năng lớn gấp 3 lần thông thương. 

Để triển khai loại hình này, các doanh nghiệp cần tập trung vào sản xuất các nội dung hữu ích đến người dùng. Đồng thời triển khai có kế hoạch trên đa kênh như blog website hay Fanpage các trang mạng xã hội… 

Đầu tư vào content marketing giúp giảm thiểu chi phí quảng cáo
Đầu tư vào content marketing giúp giảm thiểu chi phí quảng cáo

XEM THÊM: CONTENT MARKETING LÀ GÌ? CÁCH TẠO CONTENT MARKETING HIỆU QUẢ CHO DOANH NGHIỆP

XEM THÊM: QUY TRÌNH VIẾT CONTENT QUẢNG CÁO HIỆU QUẢ

5.5. Search Engine Marketing (SEM)

SEM là hình thức tiếp thị thông qua các công cụ tìm kiếm. SEM có những ưu điểm: Tăng lượng truy cập và độ nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp, mang đến những quảng cáo tự nhiên, không bị gò bó, giúp tiết kiệm chi phí và đo lường chính xác, rõ ràng. 

Để thực hiện tiếp thị thông qua SEM, các doanh nghiệp nên nắm cơ bản một số bước quan trọng sau đây: 

  • Nghiên cứu từ khoá liên quan tới thương hiệu, sản phẩm doanh nghiệp sau đó lựa chọn các từ khóa liên quan, định hướng hợp lý. 

  • Mở google ads và bắt đầu chạy chiến dịch. 

  • Chọn chiến lược để đặt giá thầu.

  • Đo lường và theo dõi.

5.6. Social Media 

Social media được biết đến là sân chơi tuyệt vời dành cho performance marketing. Bởi đây là nền tảng đem lại khả năng tiếp cận người dùng và khách hàng mục tiêu hiệu quả. Sử dụng quảng cáo trên social media sẽ giúp doanh nghiệp có thể quảng cáo sản phẩm một cách tự nhiên nhất. Đặc biệt với các nền tảng quan trọng như Facebook, danh sách dịch vụ dành cho Performance Marketing cực kỳ chất lượng. 

Để thực hiện chiến dịch Performance Marketing trên nền tảng social media, các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ về cách sử dụng dịch vụ quảng cáo, chi phí quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội. Tiếp theo hãy chú trọng vào đầu tư nội dung phù hợp với khách hàng và lên ngân sách chạy chiến dịch phù hợp nhất nhé!

Social media là nền tảng chiến dịch quảng cáo hiệu quả
Social media là nền tảng chiến dịch quảng cáo hiệu quả

Mỗi nền tảng đều có những lợi ích riêng cho Performance Marketing. Tuy nhiên lựa chọn kênh thực hiện nào sẽ phụ thuộc vào đối tượng khách hàng cũng như mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Dù chọn bất cứ hình thức nào thì trước khi đi vào triển khai, hãy dành thời gian tìm hiểu thật kỹ nhé!

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC MARKETING HBR

Anh/Chị đang kinh doanh trong lĩnh vực gì?
Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin!
Loading...
ĐĂNG KÝ NGAY

6. Mách mẹo triển khai Performance Marketing để thành công

Để có thể thực hiện chiến dịch Performance Marketing thành công, các chủ doanh nghiệp đừng bỏ qua những lời khuyên hữu ích từ các chuyên gia Marketing dưới đây nhé!

6.1. Tập trung xây dựng Landing Page chất lượng

Landing page là yếu tố quan trọng quyết định đến hành vi của khách hàng. Một trang đích có thiết kế kém chất lượng và xấu có thể sẽ khiến khách hàng từ chối truy cập và giảm tỷ lệ time on site. 

Đầu tư landing page chỉn chu từ nội dung, hình ảnh cho đến các số liệu sẽ khiến khách hàng ấn tượng và tăng tỷ lệ chuyển đổi mua hàng cũng như tỷ lệ time on site cao hơn. Đây là một cách tối ưu trải nghiệm người dùng, UI/UX là yếu tố quan trọng bậc nhất trong marketing, các doanh nghiệp hãy đặc biệt lưu ý vấn đề này. 

6.2. Thử nghiệm A/B, tối ưu hóa KPI

A/B được biết là dạng testing so sánh 2 phiên bản của chiến dịch ví dụ như so sánh web, so sánh cách triển khai email, nội dung… từ đó xác định phiên bản tốt hơn, nhằm tối ưu hoá KPI đã đề ra. 

Với Performance Marketing, các doanh nghiệp có thể thực hiện đo lường chỉ số, thử các kỹ thuật, chạy các chiến dịch khác nhau và xác định 1 hướng triển khai thực sự hiệu quả nhất để đầu tư. 

Hãy thử nghiệm nhiều kế hoạch và phân tích tìm ra kế hoạch tốt nhất
Hãy thử nghiệm nhiều kế hoạch và phân tích tìm ra kế hoạch tốt nhất

6.3. Chọn nguồn lưu lượng truy cập uy tín

Với Performance Marketing, nguồn truy cập lưu lượng uy tín rất quan trọng. Những website, nền tảng mạng xã hội… có nguồn uy tín sẽ tạo được niềm tin với người tiêu dùng và kích thích khả năng mua hàng của họ. Điều này cũng giống như việc lựa chọn các reviewer, influencer chất lượng quảng bá sản phẩm vậy. 

6.4. Thường xuyên theo dõi và đánh giá

Với Performance Marketing, việc thường xuyên theo dõi đánh giá vô cùng quan trọng. Nó giúp các doanh nghiệp có thể theo dõi sát sao về mức độ hiệu quả, từ đó có thể phân tích chi tiết, tối ưu hoá chiến dịch một cách tốt nhất, giảm thiểu chi phí và tăng chuyển đổi cao. 

Thường xuyên theo dõi và đánh giá chiến dịch
Thường xuyên theo dõi và đánh giá chiến dịch

7. Kết luận 

Hy vọng qua bài viết trên, quý doanh nghiệp đã hiểu rõ Performance Marketing là gì? Cách hoạt động, các kênh thực hiện và mẹo triển khai Performance hiệu quả nhất. Tiếp tục theo dõi các bài viết trong chuyên mục Marketing của Trường Doanh Nhân HBR để cập nhật những kiến thức, case study Marketing hữu ích nhất. 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC CỦA HBR

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC CỦA HBR
Đăng ký ngay
Hotline
Zalo
Facebook messenger